PHÒNG GD&ĐT NHA TRANG
TRƯỜNG TH VĨNH THỌ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
Số: /KH-THVT
|
Vĩnh Thọ, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 ban hành Điều lệ trường tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 ban hành Điều lệ trường tiểu học;
- Căn cứ hướng dẫn của Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Phòng GD&ĐT Nha Trang về việc xây dựng kế hoạch chiến lược giai đoạn 2016 - 2020;
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
I. Bối cảnh chung
1.1. Khái quát tình hình kinh tế -xã hội của phường Vĩnh Thọ
Phường Vĩnh Thọ là phường ven biển,ở phía bắc cách trung tâm TP NhaTrang 4 km; tổng diện tích tự nhiên 64 ha, tổng số dân là 13029 khẩu với 1676 hộ trong đó bao gồm :( 7477 khẩu thường trú và 5552 khẩu tạm trú), được chia thành 9 tổ, dân cư sinh sống trong các tổ, khóm đều tập trung, bán kính cách trung tâm phường từ 1km đến 1,5km. Mạng lưới giao thông thuận lợi, đi lại dễ dàng. Mạng lưới thông tin và giáo dục tương đối phát triển, đời sống kinh tế chưa cao, trình độ dân trí thấp (chưa tốt nghiệp THPT) chiếm trên 50%.
Kinh tế phát triển theo cơ cấu thương mại-dịch vụ, đánh bắt hải sản; 55% số dân sống bằng đánh bắt hải sản, 20% kinh doanh thương mại-dịch vụ và 25% buôn bán nhỏ lẻ.
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố, Đảng ủy, UBND phường, đã điều hành cụ thể trên từng mặt công tác, từng lĩnh vực kinh tế - xã hội; cùng với các cơ quan khối đoàn thể động viên tinh thần của toàn dân thi đua lao động sản xuất để hoàn thành đạt mức chỉ tiêu KT-XH đã đề ra.
1.2 Thuận lợi
- Đảng ủy và chính quyền địa phương phường Vĩnh Thọ rất quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục, đã chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối kết hợp cùng đơn vị trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; công tác PCGDTHĐĐT, công tác huy động, vận động học sinh ra lớp, chăm sóc và giáo dục học sinh trên địa bàn đạt hiệu quả.
- Đời sống của người dân Vĩnh Thọ những năm gần đây tương đối ổn định. Nhiều phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em và đã phối hợp rất tốt với nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Tạo mọi điều kiện cho trẻ đúng độ tuổi đến trường, duy trì việc chuyên cần học tập của con em, nhiều năm liền nhà trường không có học sinh bỏ học.
- Chi hội, Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên sinh hoạt định kỳ, phối hợp với lãnh đạo trường thực hiện việc giáo dục học sinh, tạo điều kiện hỗ trợ cho giáo viên và học sinh tham gia tốt các phong trào trong nhà trường và ngành tổ chức.
1.3 Khó khăn
Đời sống nhân dân có cải thiện nhưng sự chênh lệch giàu nghèo vẫn còn nhiều, nhiều phụ huynh làm ăn xa, đi biển đánh bắt xa bờ, để con cho ông bà chăm sóc, điều này ảnh hưởng đến việc học tập của các em. Một số phụ huynh học sinh, nhiều gia đình còn khoán trắng việc học tập của con em cho nhà trường. Vấn đề này cũng tác động đến nhận thức học tập của học sinh trong trường.
II. Thực trạng của nhà trường
1. Công tác tuyển sinh và lưu lượng học sinh
Trường Tiểu học Vĩnh Thọ thành lập từ năm 6/1993, được tách ra từ trường THCS Vĩnh Thọ - Thuộc Phòng Giáo dục thành phố Nha Trang. Ban đầu cơ sở của nhà trường là do một cơ sở tôn giáo bàn giao lại được xây dựng từ trước năm 1975 nên phòng học dột nát, xuống cấp.
Đến tháng 5/2005 trường được sự quan tâm của UBND thành phố cho xây mới 18 phòng học khang trang, tạo điều kiện tốt cho công tác dạy và học. Đến năm 2007, trường được cấp thêm diện tích đất liền kề và xây dựng khối nhà hiệu bộ được đưa vào sử dụng từ năm học 2010-2011.Năm học 2015-2016, Phòng Giáo dục & đào tạo Nha Trang đầu tư xây mới nhà đa năng., đến tháng 5/2016 đưa vào sử dụng.
Trường TH Vĩnh Thọ có 01 điểm trường , tổng số có 18 lớp,100% học sinh đều được học 2 buổi/ngày.
Bảng 1 - Thống kê tình số lớp, số học sinh năm 2016-2017
Stt
|
Khối
|
Số lớp
|
Tổng số
HS
|
Nữ
|
Khuyết tật
|
Bình quân HS/lớp
|
Ghi chú
|
1
|
Một
|
4
|
97
|
51
|
0
|
24
|
Học 2 buổi
|
2
|
Hai
|
4
|
132
|
63
|
0
|
33
|
Học 2 buổi
|
3
|
Ba
|
4
|
121
|
58
|
0
|
30
|
Học 2 buổi
|
4
|
Bốn
|
3
|
128
|
55
|
1
|
43
|
Học 2 buổi
|
5
|
Năm
|
3
|
108
|
52
|
0
|
36
|
Học 2 buổi
|
TC
|
05
|
18
|
586
|
243
|
1
|
33
|
Học 2 buổi
|
*Ưu điểm
- Sĩ số học sinh bình quân trên lớp 33 học sinh. Có 100% số lớp học 2 buổi /ngày, thuận lợi cho việc giảng dạy, theo dõi chất lượng học sinh.
- Công tác tuyển sinh tại trường hằng năm được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên giao, tỉ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 thực hiện 100 %.
* Hạn chế
Số trẻ sinh trong các độ tuổi hàng năm không ổn định, năm nhiều, năm ít nên ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh, sắp xếp đội ngũ.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.1 Thống kê
Bảng 2 - Thống kê tình hình đội ngũ CB,GV,NV năm học 2016-2017
Số lượng
|
Tuổi đời
|
Tuổi nghề
|
Trình độ
|
Tổng số
|
BGH
|
GV
|
CNV
|
<30
|
30-45
|
>45
|
<5
năm
|
5-10 năm
|
> 10 năm
|
ĐH
|
CĐ
|
THSP
|
Khác
|
34
|
02
|
25
|
07
|
05
|
20
|
09
|
5
|
4
|
25
|
17
|
10
|
02
|
5
|
Nữ
|
01
|
21
|
05
|
05
|
16
|
05
|
5
|
3
|
18
|
15
|
09
|
0
|
3
|
Bảng 3 - Thống kê cơ cấu đội giáo viên năm học 2016-2017
CBQL
|
Giáo viên
|
TS
|
Tiểu học
|
Thể dục
|
Âm nhạc
|
Mĩ thuật
|
Tin
|
NN
|
02
|
25
|
21
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2.2 Chất lượng đội ngũ
2.2.1. Đối với Cán bộ quản lý
Tổng số: 02 (Trong đó Đại học: 02; Trung cấp lý luận chính trị: 02; Đảng viên: 02; Đang học cử nhân Quản lý giáo dục: 01)
2.2.2. Đối với giáo viên
- Tổng số: 25; nữ 21. Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn: 25/25 tỷ lệ 100% (14 ĐH; 09 CĐ; 02 THSP); Trên chuẩn: 33/34, tỷ lệ 92%.
- Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Xuất sắc: 20 (80%), Khá: 04 (16%); Trung bình: 01 (4%)
- Số giáo viên là đảng viên của trường: 9/25, tỷ lệ 36%.
Bảng 4 – Số giáo viên dạy giỏi các cấp 5 năm gần đây
Năm học
|
Cấp trường
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp quốc gia
|
2011- 2012
|
16
|
03
|
/
|
/
|
2012-2013
|
17
|
03
|
/
|
/
|
2013-2014
|
18
|
03
|
/
|
/
|
2014-2015
|
20
|
05
|
/
|
/
|
2015-2016
|
20
|
06
|
/
|
/
|
* Ưu điểm
- Cán bộ quản lý nhiệt tình, có năng lực lãnh đạo tốt, có uy tín với tập thể.
- Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
- Giáo viên nhiệt tình quan tâm đến việc giáo dục học sinh, được học sinh yêu mến. Có nhiều giáo viên có bề dày về kinh nghiệm giảng dạy. Có một số giáo viên trẻ nhiệt huyết và năng lực sư phạm tốt. Có giáo viên dạy giỏi đạt thành tích cao.
- Tỉ lệ giáo viên 1,39 đảm bảo dạy 2 buổi/ngày.
* Hạn chế
- Một số giáo viên tuổi khá cao nên việc đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chưa nhạy bén.
- Đội ngũ hàng năm biến động, một số giáo viên trẻ chưa tích cực rèn luyện nghiệp vụ nên năng lực chuyên môn hạn chế.
3. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả giáo dục
3.1. Đảm bảo chất lượng dạy học theo Chương trình giáo dục
- Thực hiện tốt chương trình GDTH do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; dạy học mở rộng theo mô hình trường học mới Vnen.
- Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần cụ thể, đảm bảo thực hiện nghiêm túc chương trình giảng dạy theo quy định. Đảm bảo công tác kiểm tra đánh giá giáo viên theo định kỳ và đột xuất.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện các chủ đề trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, bám sát hoạt động theo chủ đề, thực hiện tốt thời lượng học tập của học sinh trên lớp.
- Tổ chức các hình thức dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục tiểu học, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh.
- Tổ chức triển khai cho giáo viên học tập các chuyên đề, ứng dụng vào thực tế của địa phương, từng bước đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục theo chương trình GDTH.
- Thực hiện đánh giá kiểm định chất lượng tiểu học theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ban hành ngày 23/11/2012: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa phù hợp, linh hoạt sáng tạo, giúp học sinh thực hành kĩ năng sống và giáo dục theo chủ điểm.
3.2. Kết quả giáo dục
Bảng 5 - Thống kê chất lượng đạt trà 5 năm gần đây
Năm học
|
Số HS
đánh giá
|
Giỏi
(HT)
|
Khá
(CHT)
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
2011- 2012
|
556
|
100
|
331
|
59.5
|
151
|
27.2
|
72
|
12.9
|
2
|
0.4
|
2012-2013
|
546
|
100
|
412
|
75.5
|
107
|
19.6
|
26
|
4.7
|
1
|
0.2
|
2013-2014
|
593
|
100
|
454
|
76.6
|
101
|
17.0
|
34
|
5.7
|
4
|
0,7
|
2014-2015
|
591
|
100
|
588
|
99.5
|
3
|
0.5
|
|
|
|
|
2015-2016
|
615
|
100
|
611
|
99.3
|
4
|
0,65
|
|
|
|
|
Bảng 6 - Thống kê chất lượng học sinh năng khiếu và xếp loại thi đuanhà trường 5 năm gần đây
Năm học
|
Tên Hội thi
|
Cấp tổ chức
|
Thành tích cá nhân HS
|
Thành tích tập thể
|
2011-2012
|
Olympic Toán
|
|
|
TT Lao động Khá
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic Tiếng anh HKPĐ
|
TP
|
1 HCĐ cờ vua
|
2012-2013
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
TT Lao động Khá
|
Olympic Toán,
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 2
|
Tiếng anh
|
|
|
2013-2014
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 1; TP: 2
|
TT Lao động Tiên tiến
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic Tiếng anh HKPĐ
|
|
|
|
|
|
2014-2015
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 4
|
TT Lao đông Tiên tiến
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic T.Anh
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 3
|
2015-2016
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 1; TP: 10
|
TT Lao động Xuất sắc
|
Olympic T.Anh
|
Tỉnh, TP
|
QG: 1; Tỉnh: 3; TP: 3
|
HKPĐ
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2HCV bóng bàn; TP: 1HCV bóng bàn
|
* Ưu điểm: Chất lượng đại trà ổn định, số học sinh giỏi tăng. Chất lượng học sinh năng khiếu ngày một tăng. Các hội thi của thầy và trò đều đạt thành tích cao.
* Hạn chế: Vẫn còn học sinh yếu, có năm trên 1%. Chất lượng môn Tiếng Anh thấp. Phong trào thi đua chưa ổn định..
4. Cơ sở hạ tầng, thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Bảng 7 - Thống kê tình hình cơ sở vật chất năm học 2016-2017
Hiện trạng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Khuôn viên
|
|
3349,3
|
|
Khối phòng học
|
18
|
1.176
|
Kiên cố
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
|
|
- Phòng giáo dục Mĩ thuật
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Phòng giáo dục Âm nhạc
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Nhà đa năng
|
1
|
212
|
|
- Phòng tin học
|
|
0
|
|
- Phòng ngoại ngữ
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Thư viện
|
1
|
84
|
Kiên cố
|
- Phòng thiết bị giáo dục
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng truyền thống và HĐ Đội
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng
|
1
|
50
|
Kiên cố
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng họp
|
1
|
84
|
Kiên cố
|
- Phòng giáo viên
|
|
28
|
Kiên cố
|
- Văn phòng
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng Y tế
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Kho
|
|
0
|
|
- Phòng bảo vệ
|
1
|
20
|
Kiên cố
|
- Phòng ăn, nghỉ phục vụ bán trú
|
|
116
|
Bán kiên cố
|
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên
|
1
|
20
|
Kiên cố
|
- Nhà vệ sinh dành cho học sinh
|
1
|
45
|
Kiên cố
|
- Tường rào
|
1
|
200 m
|
|
- Hệ thống nước sạch
|
1
|
|
|
- Sân chơi
|
1
|
2096,24
|
|
* Ưu điểm:
- Cơ sở vật chất trường xây mới khang trang, đảm bảo nhu cầu dạy và học.
- Khuôn viên trường xanh - sạch - đẹp, thoáng mát.
- Trong lớp có các tủ đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học tương đối đầy đủ phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
- Thư viện trường đã Công nhận đạt Thư viện chuẩn QG năm 2013.
- Phòng học đủ 100% học sinh học 2 buổi/ngày, bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi đúng quy định.
- Diện tích đảm bảo, bình quân 7m2/học sinh. 18 phòng/18 lớp đều kiến cố. Trường có các hạng mục: sân chơi, phòng học chức năng cơ bản đảm bảo nhu cầu dạy và học.
- Một số công trình phụ trợ: nhà đa năng đã được sử dụng hè 2015. Hệ thống nhà vệ sinh, nước sạch đảm bảo.
* Hạn chế:
- Hiện khu bếp và nhà ăn bán trú đã có nhưng chưa được khang trang, cao ráo vì ngân sách hạn hẹp nên chưa có kinh phí nâng cấp.
- Nhà vệ sinh học sinh đặt ở vị trí thấp, chưa đủ kinh phí nâng cấp cho khang trang cao ráo.
5. Người học: chế độ chính sách, phân luồng sau tốt nghiệp
5.1.Chế độ chính sách
* Ưu điểm:
Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc của giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, công chức và người lao động; chế độ phụ cấp thâm niên; phụ cấp đứng lớp, …nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
* Hạn chế:
Hiện nay, có 03 giáo viên đã tốt nghiệp Đại học sư phạm tiểu học nhưng chưa được chuyển loại.
5.2.Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên
- Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên được Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm sâu sắc, tạo điều kiện cho CBGV học tập trung cấp chính trị, nghiệp vụ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.
- Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp trường, tham gia các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên nắm vững các phương pháp dạy học.
- Bồi dưỡng giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi” cấp thành phố.
6. Tài chính và quản lý tài chính
- Ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách thường xuyên và ngân sách không thường xuyên để thực hiện các khoản chi như : Chi lương, chi phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, chi học bổng học sinh, chi mua sắm thiết bị, sách tham khảo phục vụ cho chuyên môn...
- Nhà trường thực hiện các nguồn thu hộ như Quỹ hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thân thể, nước uống, bảng tên cho học sinh
* Ưu điểm
- Trường xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ trường học, được tập thể thống nhất. Thực hiện đúng Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nhà trường thực hiện việc thu-chi đúng chế độ, chính sách. Việc sử dụng kinh phí ngân sách và kinh phí thu từ PHHS đúng mục đích, chỉ thu các khoản thu theo qui định tài chính.
- Thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định, lưu giữ tốt các loại hồ sơ chứng từ.
* Hạn chế :
Từ năm 2014, trường không đủ tỉ lệ 1,5GV/lớp nhưng không được cấp trên duyệt chỉ tiêu, để đảm bảo đủ số lượng GV dạy môn tiếng anh nhà trường phải hợp đồng và chi trả trong kinh phí thường xuyên của nhà trường, do vậy việc chi phí các hoạt động trong nhà trường còn gặp nhiều hạn chế.
7. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội
* Ưu điểm
Nhà trường chủ động tham mưu Cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và phối hợp các Ban ngành đoàn thể đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương cụ thể như:
- Tham mưu về công tác phát triển đảng viên trong trường.
- Phối hợp với các đoàn thể, tổ chức chính trị ở địa phương trong việc giữ gìn TTATATGT trước cổng trường, AN TT trong nhà trường, tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh …. Giao lưu sinh hoạt văn nghệ, trò chơi trong các dịp lễ hội.
- Phối hợp với các tổ dân phố trong công tác huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt chỉ tiêu.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động có hiệu quả trong việc phối kết hợp với nhà trường chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Thực hiện tốt mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường - Gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, chặt chẽ tạo cho nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra.
- Huy động nguồn lực của các tổ chức, gia đình, cộng đồng, các nhà hảo tâm…hỗ trợ vào hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
* Hạn chế
- Một số ít phụ huynh chưa quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
III. Phân tích cơ hội-thách thức và các điểm mạnh, điểm yếu
1. Cơ hội-Thách thức
1.1. Cơ hội
- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản về năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm, đạt chuẩn trình độ đào tạo (100%).
- Cơ sở vật chất nhà trường có đầy đủ các phòng học văn hóa, học bộ môn.
1.2. Thách thức
- Vĩnh Thọ là một phường ven biển Thành phố Nha Trang, được quy hoạch nằm trong khu đô thi nên việc dãn dân sang các phường khác sinh sống (Vĩnh Hòa, Phước Thịnh) đã được thành phố thực hiện từ năm 2008 nhưng hộ khẩu thường trú vẫn còn ở Vĩnh Thọ . Do đó số cháu trong độ tuổi đi học tiểu học tăng, giảm chênh lệch hàng năm từ 15 em đến 30 em ( VD: năm 2015 có 615 em, năm 2016 giảm còn 586 em, năm 2020 lên hơn 600 em ). Vấn đề đặt ra cần tham mưu với địa phương sớm có kế hoạch điều tra thống kê học sinh trong độ tuổi thật chính xác để tránh sự chênh lệch.
- Đòi hỏi giáo viên thích nghi kịp thời trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và dạy học theo mô hình trường học mới VNEN; việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ giáo viên, nhân viên mới đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục .
- Xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Giáo dục học sinh không chỉ phụ thuộc nhà trường mà là trách nhiệm giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương.
- Trường có Chi bộ nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua các lớp chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị, có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác quản lý.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng nổ trong công tác, 92 % giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn. Có nhiều giáo viên kinh nghiệm biết vận dụng phương pháp linh hoạt sáng tạo trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo tương đối cao, mang tính ổn định.
- Các lĩnh vực khác về tổ chức quản lý tài chính, thanh tra - thi đua, Công đoàn, Chi đoàn, Đội thiếu niên trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
- Phối hợp tốt với phụ huynh trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Hệ thống phòng học và một số công trình phụ trợ đảm bảo, khuôn viên xanh, sạch, đẹp.
3. Điểm yếu:
- Một số giáo viên chưa thích nghi kịp thời trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và dạy học theo mô hình trường học mới VNEN.
- Một số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến các hoạt động của trường.
- Công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường còn hạn chế, chưa huy động được nhiều sự đầu tư, đóng góp của các cá nhân, lực lượng xã hội về nhân lực và vật lực để tu sửa trường lớp, khen thưởng động viên học sinh và giáo viên.
PHẦN II
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. Tổng quan:
Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, trường tiểu học Vĩnh Thọ từng bước vươn lên khẳng định là một trong những trường tiên tiến của TP Nha Trang. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, luôn giữ vững tập thể Lao động tiên tiến, giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh trong phường Vĩnh Thọ nói riêng và toàn thành phố nói chung.
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2021 và tầm nhìn xa hơn nữa nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của ban Lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh nhà trường. Là căn cứ tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Thọ có hoạch định phát triển nhà trường. Đồng thời là kim chỉ nam trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học hàng năm.
Xây dựng và triển khai kế hoạch của trường Tiểu học Vĩnh Thọ là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2015-2020. Trường Tiểu học Vĩnh Thọ cùng các trường tiểu học trong toàn TP, xây dựng ngành giáo dục của thành phố nói chung, địa phương Vĩnh Thọ nói riêng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và của đất nước.
II. Định hướng phát triển
1.Triết lý - Quan điểm phát triển :
- Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “ Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt và có vai trò quan trọng ”.
- Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.
2. Tầm nhìn: Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nhà trường có môi trường giáo dục đáng tin cậy, chất lượng.Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và xây dựng các điều kiện trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3.
3. Sứ mệnh: Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
4. Các giá trị cơ bản của nhà trường
- Tình đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm
- Tính trung thực - Sự hợp tác
-Tính sáng tạo - Tính tự tin
- Lòng tự trọng - Lòng nhân ái.
- Khát vọng vươn lên
III. Các nhóm phát triển trường giai đoạn 2016 - 2020
Nhóm chiến lược 1: Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1 Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục
Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, điều chính nội dung dạy học linh hoạt theo đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát huy năng lực của học sinh. Thực hiện chương trình mới (nếu có)
Duy trì dạy học 2 buổi/ngày đối với 100% học sinh. Dạy học ngoại ngữ theo chương trình 4 tiết/tuần đối với lớp 3,4,5. Phấn đấu dạy tin học với học sinh lớp 3,4,5.
Áp dụng hình thức tổ chức, trang trí lớp học theo mô hình trường tiểu học mới (GPE-VNEN), học sinh từ khối 2 đến khối lớp 5 học theo chương trình của mô hình trường học mới; Tiếp tục áp dụng phương pháp "bàn tay nặn bột" cũng như các phương pháp dạy học mới trong tổ chức dạy học.
Tiếp tục dạy học tích hợp giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, giáo dục thông qua di sản văn hóa của địa phương, đất nước.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của học sinh. Từ năm 2016 đến năm 2021 có 99,9% học sinh học đúng độ tuổi ở các khối lớp, 99%-100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học, 100% hoàn thành chương trình tiểu học. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục đụng độ tuổi mức độ 2.
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Bảng 8- Hệ thống chỉ tiêu về chất lượng giáo dục từ năm 2016 đến 2020.
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
2020-2021
|
I
|
SỐ LIỆU
|
1
|
Tổng số CBQL
Tổng số giáo viên
Tổng số nhân viên
|
02
25
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
Tổng số CBQL-
GV-NV
|
34
|
36
|
36
|
36
|
36
|
2
|
Tổng số lớp
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
Lớp tiên tiến
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
Học sinh hoàn thành chương trình lớp học
|
98%
|
98%
|
98%
|
98%
|
98%
|
Học sinh hoàn thành tốt
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
Số GV dạy giỏi tỉnh
|
|
|
|
01/25
Tl: 4%
|
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp thành phố
|
07
Tl: 28%
|
08
Tl: 31%
|
08
Tl: 31%
|
09
Tl: 35%
|
09
Tl: 35%
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp trường
|
18/25
72%
|
20/26
77%
|
20/26
77%
|
21/26
81%
|
21/26
81%
|
Tỷ lệ GV đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn
|
23/25
92%
|
25/26
96%
|
25/26
96%
|
26/26
100%
|
26/26
100%
|
Số CSTĐ Tỉnh
CB-GV-NV
|
|
01/28
Tl: 3,5%
|
01/28
Tl:3,5%
|
02/30
Tl: 6.5%
|
02/30
Tl: 6,5%
|
Số CSTĐ cơ sở
CB-GV-NV
|
3/25
Tl:12%
|
5/26
Tl:19%
|
5/26
Tl:19%
|
7/26
Tl:27%
|
7/26
Tl:27%
|
Tỷ lệ CB-GV-NV
đạt LĐTT cả năm
|
30/34
Tl:80%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
Bảng 9 - Chỉ tiêu về chất lượng học sinh từ năm 2016 đến 2020
Năm học
|
Sĩ số
|
HT CT
lớp học
|
Điểm kiểm tra cuối năm môn Toán, TV
|
SL
|
%
|
9-10 (%)
|
7-8 (%)
|
5-6 (%)
|
<5 (%)
|
2015 - 2016
|
615
|
603
|
98%
|
493 (80%)
|
98 (16%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2016 - 2017
|
586
|
574
|
98%
|
469 (80%)
|
94 (16%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2017 - 2018
|
608
|
596
|
98%
|
517 (85%)
|
67 (11%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2018 - 2019
|
610
|
598
|
98%
|
519 (85%)
|
67 (11%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2019 -2020
|
619
|
607
|
98%
|
545 (88%)
|
50 (8%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2020 - 2021
|
617
|
605
|
98%
|
543 (88%)
|
49 (8%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
1.1.3. Quy mô và loại hình giáo dục
Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học tiểu học, nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, nhằm đảm bảo đủ nhu cầu về số lượng học sinh, số lớp.
Bảng 10-Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2016-2020. Học 2 buổi/ngày.
Năm học
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Toàn trường
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
2016-2017
|
4
|
97
|
4
|
132
|
4
|
121
|
3
|
128
|
3
|
108
|
18
|
586
|
2017-2018
|
4
|
130
|
4
|
97
|
4
|
132
|
3
|
121
|
3
|
128
|
18
|
608
|
2018-2019
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
97
|
3
|
132
|
3
|
121
|
18
|
610
|
2019-2020
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
130
|
3
|
97
|
3
|
132
|
18
|
619
|
2020-2021
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
130
|
3
|
130
|
3
|
97
|
18
|
617
|
1.1.4 Giải pháp thực hiện
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác đánh gia học sinh theo Thông tư 30/2014 và TT 22/2016 ( sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 6/11/2016). Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo tối đa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên giảng dạy. sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu giáo viên, nhất là giáo viên ngoại ngữ.
- Đảm bảo đủ phòng học để học 2 buổi/ngày, có phòng bộ môn, phòng chức năng và các công trình phụ trợ. Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
- Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác quản lý; ứng dụng phần mềm quản lý giáo dục, phần mềm quản lý cán bộ giáo viên nhân viên.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí cán bộ giáo viên hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo quy định; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ đồng nghiệp, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký tiết dạy tốt, học tốt…
- Đi sâu bồi dưỡng giáo viên mới ra trường và có tay nghề còn yếu. Phấn đấu 80% giáo viên đạt chuyên môn loại tốt, 20% giáo viên đạt loại khá và không có giáo viên đạt yêu cầu.
- Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục đạo đức cho học sinh trong tất cả các môn học.
- Thực hiện đạt và vượt các chỉ về chất lượng giáo dục và đào tạo như:
+ Đối với học sinh: tỷ lệ huy động trẻ vào lớp 1, học sinh hoàn thành chương trình lớp học, học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học, học sinh giải toán, tiếng anh trên Internet...
+ Đối với giáo viên: thực hiện các chỉ tiêu về chuyên đề, dạy tốt, hội giảng, thao giảng, dự giờ, phong trào thi giáo viên dạy giỏi các cấp, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, phong trào thi đua ...
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
- Thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục tiểu học, Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng tuyên truyền với các bậc cha mẹ học sinh và cộng đồng về công tác giáo dục học sinh.
- Tổ chức các hoạt đông ngoài giờ lên lớp hiệu quả.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Việc tự đánh giá chất lượng trường học thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Công tác tự đánh giá của nhà trường cần thực hiện đầy đủ theo quy trình và tự đánh giá đúng 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí, 84 chỉ số theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Nhóm chiến lược 2: Chiến lược phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
- Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc.
- Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học, 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 60% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 70% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi TP trở lên; 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
2.2.1. Nhu cầu về số lượng
Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học tiểu học, nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, nhằm đảm bảo đủ nhu cầu về số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Bảng 11 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2016 đến 2021
Năm học
|
Số lớp
|
TS CB, GV, NV
|
CBQL
|
GV
|
NV
|
Văn hóa
|
ÂN
|
MT
|
TD
|
NN
|
TPT
|
KT
VT
|
TV
TB
|
YT
|
Khác
|
2016-2017
|
18
|
34
|
2
|
20
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2017-2018
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2018-2019
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2019-2020
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2020-2021
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2.2.2. Nhu cầu về chất lượng
Cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. Giáo viên có kỹ năng tổ chức các hoạt động linh hoạt, sáng tạo, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nhạy bén tiếp thu các phương pháp dạy học đổi mới. Nhân viên có kỹ năng tin học ,ngoại ngữ và trình độ nghiệp vụ đạt chuẩn.
2.3 Chiến lược tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ, viên chức
Tuyển dụng giáo viên, nhân viên có bằng tin học, ngoại ngữ, đạt trên chuẩn về đào tạo, có năng khiếu tạo hình, âm nhạc. Giáo viên có kỹ năng sư phạm tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp, nhân viên có kĩ năng nghiệp vụ vững.
2.4. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, khung cảnh nhà trường và nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì thế hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.
- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Nhóm chiến lược 3: Chiến lược phát triển cơ sở vật chất
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.
- Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, phòng bộ môn, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả
3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất
Bảng 12- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2016 đến 2020
Đơn vị: triệu đồng
Hạng mục đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền
|
Khối phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
0
|
|
|
Khối phòng học chức năng
|
|
0
|
|
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế
|
Phòng
|
1
|
38
|
243
|
- Khu nhà ăn bán trú
|
Phòng
|
1
|
250
|
1526
|
- Nâng cấp nhà vệ sinh học sinh 2 tầng
|
Phòng
|
7
|
100
|
600
|
- Cổng trường,bảng tên trường có mái
|
|
1
|
|
120
|
- Tường rào phía đông nam giáp nhà dân
|
|
1
|
|
300
|
Sân chơi, hệ thống thoát nước
|
|
1
|
|
500
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
3289
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 13- Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị dạy học giai đoạn 2016 đến 2020
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
Bộ
|
|
|
Bảng chống lóa
|
Cái
|
5
|
35
|
Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
200
|
340
|
Bàn ghế giáo viên đúng quy cách
|
Bộ
|
21
|
50
|
Thiết bị dùng chung
|
|
|
|
Phòng học ngoại ngữ (LAB)
|
Bộ
|
1
|
100
|
Trang thiết bị phòng thư viện
|
Bộ
|
5
|
45
|
Tổng cộng :
|
|
|
570
|
Bảng 14- Dự kiến lộ trình về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2016 đến 2020
Hạng mục đầu tư
|
Dự kiến năm thực hiện
|
- Làm cổng trường, bảng tên trường có mái che
|
2016-2017
|
- Phòng học ngoại ngữ (LAB)
|
2016-2017
|
- Nâng cấp nhà vệ sinh học sinh 2 tầng
|
2017 -2018
|
- Nâng cấp nhà ăn bán trú
|
2017 -2018
|
- Bảng chống lóa
|
2017-2018
|
- Bàn ghế giáo viên đúng quy cách
|
2017-2018
|
- Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi
|
2018-2019
|
- Sân chơi hệ thống thoát nước
|
2019-2020
|
- Tường rào phía Nam nhà trường ( giáp nhà dân )
|
2020-2021
|
|
|
3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường đảm bảo đủ số phòng học cho học sinh học tập, vui chơi và đầy đủ phòng chức năng.
- Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ dạy học.
- Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường xanh-sạch-đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Nhóm chiến lược 4: Chiến lược phát triển nguồn lực tài chính - Các chế độ, chính sách
4.1 Chiến lược và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
- Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường
- Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý.
- Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức….
- Nghiêm chỉnh chấp hành định mức quy định của Nhà nước. Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.
4.2. Các chế độ chính sách
Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc của giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, công chức và người lao động; chế độ phụ cấp thâm niên; phụ cấp đứng lớp, …nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
4.3. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu- chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định trong Hội nghị cán bộ viên chức, sơ kết, tổng kết năm học…
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBVC như: nâng lương, thâm niên, dạy tăng thay…
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
- Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng giáo viên và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên.
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu hộ của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Huy động các nguồn lực xã hội khác như: Doanh nghiệp tư nhân, các mạnh thường quân, … hỗ trợ thêm kinh phí trang bị thêm một số trang thiết bị, đồ dùng học tập, hỗ trợ cấp học bổng, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
- Kế hoạch phát triển giáo dục trường Tiểu học Vĩnh Thọ giai đoạn 2016 - 2021 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng, chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
- Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2016-2018:
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới sân chơi, nhà vệ sinh học sinh, nhà ăn bán trú, bảng tên cổng trường có mái che.
- Thực hiện kiểm định CLGD theo qui định, duy trì KĐCLGD cấp độ 3.
- Từng bước xây dựng các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2
* Giai đoạn 2018-2020:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Thực hiện xây dựng cơ bản xây mới sân chơi, nhà vệ sinh học sinh, nhà ăn bán trú.
- Hoàn thành các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2
1.3. Phân công thực hiện
- Hiệu trưởng
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
Tiếp nhận, quản lý học sinh và các hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá học sinh theo các nội dung Thông tư 30/2014 và TT 22/2016 (sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 6/11/2016). do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
- Phó hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo viên trong tổ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
- Tổ phó chuyên môn
Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
- Tổ văn phòng
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.
- Giáo viên
Thực hiện công tác tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh theo chương trình giáo dục tiểu học: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý học sinh tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Chủ động phối hợp với gia đình học sinh để thực hiện mục tiêu giáo dục .
- Kế toán + Văn thư
Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ Văn thư-Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao.Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Thủ quỹ
Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường
- Y tế
Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về YTTH… Theo dõi, kiểm tra ATVSTP ở bếp ăn bán trú hàng ngày.
Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong nhà trường.
Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ 1lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường .
. - Bảo vệ , phục vụ: Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
Phục vụ văn phòng, vệ sinh sân trường,văn phòng. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.
1.4. Qui định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tổ trưởng chuyên môn:
+ Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện
- Giáo viên, viên chức: Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.
- Hội đồng trường
+ Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh:
+ Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà trường.
+ Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
2. Giám sát và đánh giá kết quả
2.1 Thành lập hội đồng giám sát
Hội đồng cấp trường gồm các thành viên: Đại diện Hội đồng trường, BGH,,CĐ,Chi đoàn, các TTCM, TTra, Ban ĐDCMHS
2.2 Qui định nội dung và qui trình tổ chức giám sát
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh bổ sung thực hiện cho hoàn thiện giai đoạn trước.
Để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường đúng theo lộ trình, việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai các kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kế hoạch.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2.3. Phần Đánh giá : thông qua kế hoạch chiến lược ngày 07/10/2016.
Xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2016-2020 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 là văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch phát triển trường Tiểu học Vĩnh Thọ giai đoạn 2016-2020 đã được thông qua Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và tập thể Hội đồng sư phạm.(đã được thông qua ngày 07/10/2016) .Các bộ phận, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để BC)
- Đảng ủy, HĐND, UBND phường (để BC)
- BGH, Các đoàn thể, bộ phận (để thực hiện)
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã kí và đóng dấu)
Lê Công Châu
|
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
PHÒNG GD& ĐT THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Đã được Phòng Giáo dục thẩm định)
KT.TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã kí và đóng dấu)
Nguyễn Thị Ngọc Tú
PHÒNG GD&ĐT NHA TRANG
TRƯỜNG TH VĨNH THỌ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
Số: /KH-THVT
|
Vĩnh Thọ, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 ban hành Điều lệ trường tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 ban hành Điều lệ trường tiểu học;
- Căn cứ hướng dẫn của Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Phòng GD&ĐT Nha Trang về việc xây dựng kế hoạch chiến lược giai đoạn 2016 - 2020;
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
PHẦN I
PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
I. Bối cảnh chung
1.1. Khái quát tình hình kinh tế -xã hội của phường Vĩnh Thọ
Phường Vĩnh Thọ là phường ven biển,ở phía bắc cách trung tâm TP NhaTrang 4 km; tổng diện tích tự nhiên 64 ha, tổng số dân là 13029 khẩu với 1676 hộ trong đó bao gồm :( 7477 khẩu thường trú và 5552 khẩu tạm trú), được chia thành 9 tổ, dân cư sinh sống trong các tổ, khóm đều tập trung, bán kính cách trung tâm phường từ 1km đến 1,5km. Mạng lưới giao thông thuận lợi, đi lại dễ dàng. Mạng lưới thông tin và giáo dục tương đối phát triển, đời sống kinh tế chưa cao, trình độ dân trí thấp (chưa tốt nghiệp THPT) chiếm trên 50%.
Kinh tế phát triển theo cơ cấu thương mại-dịch vụ, đánh bắt hải sản; 55% số dân sống bằng đánh bắt hải sản, 20% kinh doanh thương mại-dịch vụ và 25% buôn bán nhỏ lẻ.
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Thành ủy, HĐND, UBND thành phố, Đảng ủy, UBND phường, đã điều hành cụ thể trên từng mặt công tác, từng lĩnh vực kinh tế - xã hội; cùng với các cơ quan khối đoàn thể động viên tinh thần của toàn dân thi đua lao động sản xuất để hoàn thành đạt mức chỉ tiêu KT-XH đã đề ra.
1.2 Thuận lợi
- Đảng ủy và chính quyền địa phương phường Vĩnh Thọ rất quan tâm đến việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục, đã chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối kết hợp cùng đơn vị trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; công tác PCGDTHĐĐT, công tác huy động, vận động học sinh ra lớp, chăm sóc và giáo dục học sinh trên địa bàn đạt hiệu quả.
- Đời sống của người dân Vĩnh Thọ những năm gần đây tương đối ổn định. Nhiều phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em và đã phối hợp rất tốt với nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Tạo mọi điều kiện cho trẻ đúng độ tuổi đến trường, duy trì việc chuyên cần học tập của con em, nhiều năm liền nhà trường không có học sinh bỏ học.
- Chi hội, Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên sinh hoạt định kỳ, phối hợp với lãnh đạo trường thực hiện việc giáo dục học sinh, tạo điều kiện hỗ trợ cho giáo viên và học sinh tham gia tốt các phong trào trong nhà trường và ngành tổ chức.
1.3 Khó khăn
Đời sống nhân dân có cải thiện nhưng sự chênh lệch giàu nghèo vẫn còn nhiều, nhiều phụ huynh làm ăn xa, đi biển đánh bắt xa bờ, để con cho ông bà chăm sóc, điều này ảnh hưởng đến việc học tập của các em. Một số phụ huynh học sinh, nhiều gia đình còn khoán trắng việc học tập của con em cho nhà trường. Vấn đề này cũng tác động đến nhận thức học tập của học sinh trong trường.
II. Thực trạng của nhà trường
1. Công tác tuyển sinh và lưu lượng học sinh
Trường Tiểu học Vĩnh Thọ thành lập từ năm 6/1993, được tách ra từ trường THCS Vĩnh Thọ - Thuộc Phòng Giáo dục thành phố Nha Trang. Ban đầu cơ sở của nhà trường là do một cơ sở tôn giáo bàn giao lại được xây dựng từ trước năm 1975 nên phòng học dột nát, xuống cấp.
Đến tháng 5/2005 trường được sự quan tâm của UBND thành phố cho xây mới 18 phòng học khang trang, tạo điều kiện tốt cho công tác dạy và học. Đến năm 2007, trường được cấp thêm diện tích đất liền kề và xây dựng khối nhà hiệu bộ được đưa vào sử dụng từ năm học 2010-2011.Năm học 2015-2016, Phòng Giáo dục & đào tạo Nha Trang đầu tư xây mới nhà đa năng., đến tháng 5/2016 đưa vào sử dụng.
Trường TH Vĩnh Thọ có 01 điểm trường , tổng số có 18 lớp,100% học sinh đều được học 2 buổi/ngày.
Bảng 1 - Thống kê tình số lớp, số học sinh năm 2016-2017
Stt
|
Khối
|
Số lớp
|
Tổng số
HS
|
Nữ
|
Khuyết tật
|
Bình quân HS/lớp
|
Ghi chú
|
1
|
Một
|
4
|
97
|
51
|
0
|
24
|
Học 2 buổi
|
2
|
Hai
|
4
|
132
|
63
|
0
|
33
|
Học 2 buổi
|
3
|
Ba
|
4
|
121
|
58
|
0
|
30
|
Học 2 buổi
|
4
|
Bốn
|
3
|
128
|
55
|
1
|
43
|
Học 2 buổi
|
5
|
Năm
|
3
|
108
|
52
|
0
|
36
|
Học 2 buổi
|
TC
|
05
|
18
|
586
|
243
|
1
|
33
|
Học 2 buổi
|
*Ưu điểm
- Sĩ số học sinh bình quân trên lớp 33 học sinh. Có 100% số lớp học 2 buổi /ngày, thuận lợi cho việc giảng dạy, theo dõi chất lượng học sinh.
- Công tác tuyển sinh tại trường hằng năm được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên giao, tỉ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 thực hiện 100 %.
* Hạn chế
Số trẻ sinh trong các độ tuổi hàng năm không ổn định, năm nhiều, năm ít nên ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh, sắp xếp đội ngũ.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.1 Thống kê
Bảng 2 - Thống kê tình hình đội ngũ CB,GV,NV năm học 2016-2017
Số lượng
|
Tuổi đời
|
Tuổi nghề
|
Trình độ
|
Tổng số
|
BGH
|
GV
|
CNV
|
<30
|
30-45
|
>45
|
<5
năm
|
5-10 năm
|
> 10 năm
|
ĐH
|
CĐ
|
THSP
|
Khác
|
34
|
02
|
25
|
07
|
05
|
20
|
09
|
5
|
4
|
25
|
17
|
10
|
02
|
5
|
Nữ
|
01
|
21
|
05
|
05
|
16
|
05
|
5
|
3
|
18
|
15
|
09
|
0
|
3
|
Bảng 3 - Thống kê cơ cấu đội giáo viên năm học 2016-2017
CBQL
|
Giáo viên
|
TS
|
Tiểu học
|
Thể dục
|
Âm nhạc
|
Mĩ thuật
|
Tin
|
NN
|
02
|
25
|
21
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2.2 Chất lượng đội ngũ
2.2.1. Đối với Cán bộ quản lý
Tổng số: 02 (Trong đó Đại học: 02; Trung cấp lý luận chính trị: 02; Đảng viên: 02; Đang học cử nhân Quản lý giáo dục: 01)
2.2.2. Đối với giáo viên
- Tổng số: 25; nữ 21. Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn: 25/25 tỷ lệ 100% (14 ĐH; 09 CĐ; 02 THSP); Trên chuẩn: 33/34, tỷ lệ 92%.
- Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Xuất sắc: 20 (80%), Khá: 04 (16%); Trung bình: 01 (4%)
- Số giáo viên là đảng viên của trường: 9/25, tỷ lệ 36%.
Bảng 4 – Số giáo viên dạy giỏi các cấp 5 năm gần đây
Năm học
|
Cấp trường
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp quốc gia
|
2011- 2012
|
16
|
03
|
/
|
/
|
2012-2013
|
17
|
03
|
/
|
/
|
2013-2014
|
18
|
03
|
/
|
/
|
2014-2015
|
20
|
05
|
/
|
/
|
2015-2016
|
20
|
06
|
/
|
/
|
* Ưu điểm
- Cán bộ quản lý nhiệt tình, có năng lực lãnh đạo tốt, có uy tín với tập thể.
- Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
- Giáo viên nhiệt tình quan tâm đến việc giáo dục học sinh, được học sinh yêu mến. Có nhiều giáo viên có bề dày về kinh nghiệm giảng dạy. Có một số giáo viên trẻ nhiệt huyết và năng lực sư phạm tốt. Có giáo viên dạy giỏi đạt thành tích cao.
- Tỉ lệ giáo viên 1,39 đảm bảo dạy 2 buổi/ngày.
* Hạn chế
- Một số giáo viên tuổi khá cao nên việc đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chưa nhạy bén.
- Đội ngũ hàng năm biến động, một số giáo viên trẻ chưa tích cực rèn luyện nghiệp vụ nên năng lực chuyên môn hạn chế.
3. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả giáo dục
3.1. Đảm bảo chất lượng dạy học theo Chương trình giáo dục
- Thực hiện tốt chương trình GDTH do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; dạy học mở rộng theo mô hình trường học mới Vnen.
- Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần cụ thể, đảm bảo thực hiện nghiêm túc chương trình giảng dạy theo quy định. Đảm bảo công tác kiểm tra đánh giá giáo viên theo định kỳ và đột xuất.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện các chủ đề trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, bám sát hoạt động theo chủ đề, thực hiện tốt thời lượng học tập của học sinh trên lớp.
- Tổ chức các hình thức dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục tiểu học, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh.
- Tổ chức triển khai cho giáo viên học tập các chuyên đề, ứng dụng vào thực tế của địa phương, từng bước đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục theo chương trình GDTH.
- Thực hiện đánh giá kiểm định chất lượng tiểu học theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ban hành ngày 23/11/2012: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa phù hợp, linh hoạt sáng tạo, giúp học sinh thực hành kĩ năng sống và giáo dục theo chủ điểm.
3.2. Kết quả giáo dục
Bảng 5 - Thống kê chất lượng đạt trà 5 năm gần đây
Năm học
|
Số HS
đánh giá
|
Giỏi
(HT)
|
Khá
(CHT)
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
2011- 2012
|
556
|
100
|
331
|
59.5
|
151
|
27.2
|
72
|
12.9
|
2
|
0.4
|
2012-2013
|
546
|
100
|
412
|
75.5
|
107
|
19.6
|
26
|
4.7
|
1
|
0.2
|
2013-2014
|
593
|
100
|
454
|
76.6
|
101
|
17.0
|
34
|
5.7
|
4
|
0,7
|
2014-2015
|
591
|
100
|
588
|
99.5
|
3
|
0.5
|
|
|
|
|
2015-2016
|
615
|
100
|
611
|
99.3
|
4
|
0,65
|
|
|
|
|
Bảng 6 - Thống kê chất lượng học sinh năng khiếu và xếp loại thi đuanhà trường 5 năm gần đây
Năm học
|
Tên Hội thi
|
Cấp tổ chức
|
Thành tích cá nhân HS
|
Thành tích tập thể
|
2011-2012
|
Olympic Toán
|
|
|
TT Lao động Khá
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic Tiếng anh HKPĐ
|
TP
|
1 HCĐ cờ vua
|
2012-2013
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
TT Lao động Khá
|
Olympic Toán,
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 2
|
Tiếng anh
|
|
|
2013-2014
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 1; TP: 2
|
TT Lao động Tiên tiến
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic Tiếng anh HKPĐ
|
|
|
|
|
|
2014-2015
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 4
|
TT Lao đông Tiên tiến
|
Viết chữ đẹp
|
|
|
Olympic T.Anh
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2; TP: 3
|
2015-2016
|
Olympic Toán
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 1; TP: 10
|
TT Lao động Xuất sắc
|
Olympic T.Anh
|
Tỉnh, TP
|
QG: 1; Tỉnh: 3; TP: 3
|
HKPĐ
|
Tỉnh, TP
|
Tỉnh: 2HCV bóng bàn; TP: 1HCV bóng bàn
|
* Ưu điểm: Chất lượng đại trà ổn định, số học sinh giỏi tăng. Chất lượng học sinh năng khiếu ngày một tăng. Các hội thi của thầy và trò đều đạt thành tích cao.
* Hạn chế: Vẫn còn học sinh yếu, có năm trên 1%. Chất lượng môn Tiếng Anh thấp. Phong trào thi đua chưa ổn định..
4. Cơ sở hạ tầng, thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Bảng 7 - Thống kê tình hình cơ sở vật chất năm học 2016-2017
Hiện trạng
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Khuôn viên
|
|
3349,3
|
|
Khối phòng học
|
18
|
1.176
|
Kiên cố
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
|
|
- Phòng giáo dục Mĩ thuật
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Phòng giáo dục Âm nhạc
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Nhà đa năng
|
1
|
212
|
|
- Phòng tin học
|
|
0
|
|
- Phòng ngoại ngữ
|
1
|
56
|
Kiên cố
|
- Thư viện
|
1
|
84
|
Kiên cố
|
- Phòng thiết bị giáo dục
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng truyền thống và HĐ Đội
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng
|
1
|
50
|
Kiên cố
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng họp
|
1
|
84
|
Kiên cố
|
- Phòng giáo viên
|
|
28
|
Kiên cố
|
- Văn phòng
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Phòng Y tế
|
1
|
28
|
Kiên cố
|
- Kho
|
|
0
|
|
- Phòng bảo vệ
|
1
|
20
|
Kiên cố
|
- Phòng ăn, nghỉ phục vụ bán trú
|
|
116
|
Bán kiên cố
|
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên
|
1
|
20
|
Kiên cố
|
- Nhà vệ sinh dành cho học sinh
|
1
|
45
|
Kiên cố
|
- Tường rào
|
1
|
200 m
|
|
- Hệ thống nước sạch
|
1
|
|
|
- Sân chơi
|
1
|
2096,24
|
|
* Ưu điểm:
- Cơ sở vật chất trường xây mới khang trang, đảm bảo nhu cầu dạy và học.
- Khuôn viên trường xanh - sạch - đẹp, thoáng mát.
- Trong lớp có các tủ đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học tương đối đầy đủ phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
- Thư viện trường đã Công nhận đạt Thư viện chuẩn QG năm 2013.
- Phòng học đủ 100% học sinh học 2 buổi/ngày, bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi đúng quy định.
- Diện tích đảm bảo, bình quân 7m2/học sinh. 18 phòng/18 lớp đều kiến cố. Trường có các hạng mục: sân chơi, phòng học chức năng cơ bản đảm bảo nhu cầu dạy và học.
- Một số công trình phụ trợ: nhà đa năng đã được sử dụng hè 2015. Hệ thống nhà vệ sinh, nước sạch đảm bảo.
* Hạn chế:
- Hiện khu bếp và nhà ăn bán trú đã có nhưng chưa được khang trang, cao ráo vì ngân sách hạn hẹp nên chưa có kinh phí nâng cấp.
- Nhà vệ sinh học sinh đặt ở vị trí thấp, chưa đủ kinh phí nâng cấp cho khang trang cao ráo.
5. Người học: chế độ chính sách, phân luồng sau tốt nghiệp
5.1.Chế độ chính sách
* Ưu điểm:
Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc của giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, công chức và người lao động; chế độ phụ cấp thâm niên; phụ cấp đứng lớp, …nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
* Hạn chế:
Hiện nay, có 03 giáo viên đã tốt nghiệp Đại học sư phạm tiểu học nhưng chưa được chuyển loại.
5.2.Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên
- Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên được Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm sâu sắc, tạo điều kiện cho CBGV học tập trung cấp chính trị, nghiệp vụ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.
- Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp trường, tham gia các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên nắm vững các phương pháp dạy học.
- Bồi dưỡng giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi” cấp thành phố.
6. Tài chính và quản lý tài chính
- Ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách thường xuyên và ngân sách không thường xuyên để thực hiện các khoản chi như : Chi lương, chi phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, chi học bổng học sinh, chi mua sắm thiết bị, sách tham khảo phục vụ cho chuyên môn...
- Nhà trường thực hiện các nguồn thu hộ như Quỹ hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thân thể, nước uống, bảng tên cho học sinh
* Ưu điểm
- Trường xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ trường học, được tập thể thống nhất. Thực hiện đúng Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nhà trường thực hiện việc thu-chi đúng chế độ, chính sách. Việc sử dụng kinh phí ngân sách và kinh phí thu từ PHHS đúng mục đích, chỉ thu các khoản thu theo qui định tài chính.
- Thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định, lưu giữ tốt các loại hồ sơ chứng từ.
* Hạn chế :
Từ năm 2014, trường không đủ tỉ lệ 1,5GV/lớp nhưng không được cấp trên duyệt chỉ tiêu, để đảm bảo đủ số lượng GV dạy môn tiếng anh nhà trường phải hợp đồng và chi trả trong kinh phí thường xuyên của nhà trường, do vậy việc chi phí các hoạt động trong nhà trường còn gặp nhiều hạn chế.
7. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội
* Ưu điểm
Nhà trường chủ động tham mưu Cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và phối hợp các Ban ngành đoàn thể đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương cụ thể như:
- Tham mưu về công tác phát triển đảng viên trong trường.
- Phối hợp với các đoàn thể, tổ chức chính trị ở địa phương trong việc giữ gìn TTATATGT trước cổng trường, AN TT trong nhà trường, tuyên truyền phòng chống các dịch bệnh …. Giao lưu sinh hoạt văn nghệ, trò chơi trong các dịp lễ hội.
- Phối hợp với các tổ dân phố trong công tác huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt chỉ tiêu.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động có hiệu quả trong việc phối kết hợp với nhà trường chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Thực hiện tốt mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường - Gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, chặt chẽ tạo cho nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra.
- Huy động nguồn lực của các tổ chức, gia đình, cộng đồng, các nhà hảo tâm…hỗ trợ vào hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
* Hạn chế
- Một số ít phụ huynh chưa quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
III. Phân tích cơ hội-thách thức và các điểm mạnh, điểm yếu
1. Cơ hội-Thách thức
1.1. Cơ hội
- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản về năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm, đạt chuẩn trình độ đào tạo (100%).
- Cơ sở vật chất nhà trường có đầy đủ các phòng học văn hóa, học bộ môn.
1.2. Thách thức
- Vĩnh Thọ là một phường ven biển Thành phố Nha Trang, được quy hoạch nằm trong khu đô thi nên việc dãn dân sang các phường khác sinh sống (Vĩnh Hòa, Phước Thịnh) đã được thành phố thực hiện từ năm 2008 nhưng hộ khẩu thường trú vẫn còn ở Vĩnh Thọ . Do đó số cháu trong độ tuổi đi học tiểu học tăng, giảm chênh lệch hàng năm từ 15 em đến 30 em ( VD: năm 2015 có 615 em, năm 2016 giảm còn 586 em, năm 2020 lên hơn 600 em ). Vấn đề đặt ra cần tham mưu với địa phương sớm có kế hoạch điều tra thống kê học sinh trong độ tuổi thật chính xác để tránh sự chênh lệch.
- Đòi hỏi giáo viên thích nghi kịp thời trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và dạy học theo mô hình trường học mới VNEN; việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ giáo viên, nhân viên mới đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục .
- Xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Giáo dục học sinh không chỉ phụ thuộc nhà trường mà là trách nhiệm giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương.
- Trường có Chi bộ nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua các lớp chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị, có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác quản lý.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng nổ trong công tác, 92 % giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn. Có nhiều giáo viên kinh nghiệm biết vận dụng phương pháp linh hoạt sáng tạo trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo tương đối cao, mang tính ổn định.
- Các lĩnh vực khác về tổ chức quản lý tài chính, thanh tra - thi đua, Công đoàn, Chi đoàn, Đội thiếu niên trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
- Phối hợp tốt với phụ huynh trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Hệ thống phòng học và một số công trình phụ trợ đảm bảo, khuôn viên xanh, sạch, đẹp.
3. Điểm yếu:
- Một số giáo viên chưa thích nghi kịp thời trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và dạy học theo mô hình trường học mới VNEN.
- Một số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến các hoạt động của trường.
- Công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường còn hạn chế, chưa huy động được nhiều sự đầu tư, đóng góp của các cá nhân, lực lượng xã hội về nhân lực và vật lực để tu sửa trường lớp, khen thưởng động viên học sinh và giáo viên.
PHẦN II
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. Tổng quan:
Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, trường tiểu học Vĩnh Thọ từng bước vươn lên khẳng định là một trong những trường tiên tiến của TP Nha Trang. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, luôn giữ vững tập thể Lao động tiên tiến, giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh trong phường Vĩnh Thọ nói riêng và toàn thành phố nói chung.
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2021 và tầm nhìn xa hơn nữa nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của ban Lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh nhà trường. Là căn cứ tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Thọ có hoạch định phát triển nhà trường. Đồng thời là kim chỉ nam trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học hàng năm.
Xây dựng và triển khai kế hoạch của trường Tiểu học Vĩnh Thọ là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2015-2020. Trường Tiểu học Vĩnh Thọ cùng các trường tiểu học trong toàn TP, xây dựng ngành giáo dục của thành phố nói chung, địa phương Vĩnh Thọ nói riêng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và của đất nước.
II. Định hướng phát triển
1.Triết lý - Quan điểm phát triển :
- Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “ Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt và có vai trò quan trọng ”.
- Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.
2. Tầm nhìn: Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nhà trường có môi trường giáo dục đáng tin cậy, chất lượng.Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và xây dựng các điều kiện trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3.
3. Sứ mệnh: Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
4. Các giá trị cơ bản của nhà trường
- Tình đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm
- Tính trung thực - Sự hợp tác
-Tính sáng tạo - Tính tự tin
- Lòng tự trọng - Lòng nhân ái.
- Khát vọng vươn lên
III. Các nhóm phát triển trường giai đoạn 2016 - 2020
Nhóm chiến lược 1: Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1 Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục
Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, điều chính nội dung dạy học linh hoạt theo đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát huy năng lực của học sinh. Thực hiện chương trình mới (nếu có)
Duy trì dạy học 2 buổi/ngày đối với 100% học sinh. Dạy học ngoại ngữ theo chương trình 4 tiết/tuần đối với lớp 3,4,5. Phấn đấu dạy tin học với học sinh lớp 3,4,5.
Áp dụng hình thức tổ chức, trang trí lớp học theo mô hình trường tiểu học mới (GPE-VNEN), học sinh từ khối 2 đến khối lớp 5 học theo chương trình của mô hình trường học mới; Tiếp tục áp dụng phương pháp "bàn tay nặn bột" cũng như các phương pháp dạy học mới trong tổ chức dạy học.
Tiếp tục dạy học tích hợp giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, giáo dục thông qua di sản văn hóa của địa phương, đất nước.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của học sinh. Từ năm 2016 đến năm 2021 có 99,9% học sinh học đúng độ tuổi ở các khối lớp, 99%-100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học, 100% hoàn thành chương trình tiểu học. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục đụng độ tuổi mức độ 2.
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
Bảng 8- Hệ thống chỉ tiêu về chất lượng giáo dục từ năm 2016 đến 2020.
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
2020-2021
|
I
|
SỐ LIỆU
|
1
|
Tổng số CBQL
Tổng số giáo viên
Tổng số nhân viên
|
02
25
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
02
27
07
|
Tổng số CBQL-
GV-NV
|
34
|
36
|
36
|
36
|
36
|
2
|
Tổng số lớp
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
18
- Khối 1: 04.
- Khối 2: 04
- Khối 3: 04
- Khối 4: 03
- Khối 5: 03
|
Lớp tiên tiến
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
18 lớp
|
Học sinh hoàn thành chương trình lớp học
|
98%
|
98%
|
98%
|
98%
|
98%
|
Học sinh hoàn thành tốt
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
Số GV dạy giỏi tỉnh
|
|
|
|
01/25
Tl: 4%
|
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp thành phố
|
07
Tl: 28%
|
08
Tl: 31%
|
08
Tl: 31%
|
09
Tl: 35%
|
09
Tl: 35%
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp trường
|
18/25
72%
|
20/26
77%
|
20/26
77%
|
21/26
81%
|
21/26
81%
|
Tỷ lệ GV đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn
|
23/25
92%
|
25/26
96%
|
25/26
96%
|
26/26
100%
|
26/26
100%
|
Số CSTĐ Tỉnh
CB-GV-NV
|
|
01/28
Tl: 3,5%
|
01/28
Tl:3,5%
|
02/30
Tl: 6.5%
|
02/30
Tl: 6,5%
|
Số CSTĐ cơ sở
CB-GV-NV
|
3/25
Tl:12%
|
5/26
Tl:19%
|
5/26
Tl:19%
|
7/26
Tl:27%
|
7/26
Tl:27%
|
Tỷ lệ CB-GV-NV
đạt LĐTT cả năm
|
30/34
Tl:80%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
32/36
Tl:89%
|
Bảng 9 - Chỉ tiêu về chất lượng học sinh từ năm 2016 đến 2020
Năm học
|
Sĩ số
|
HT CT
lớp học
|
Điểm kiểm tra cuối năm môn Toán, TV
|
SL
|
%
|
9-10 (%)
|
7-8 (%)
|
5-6 (%)
|
<5 (%)
|
2015 - 2016
|
615
|
603
|
98%
|
493 (80%)
|
98 (16%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2016 - 2017
|
586
|
574
|
98%
|
469 (80%)
|
94 (16%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2017 - 2018
|
608
|
596
|
98%
|
517 (85%)
|
67 (11%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2018 - 2019
|
610
|
598
|
98%
|
519 (85%)
|
67 (11%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2019 -2020
|
619
|
607
|
98%
|
545 (88%)
|
50 (8%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
2020 - 2021
|
617
|
605
|
98%
|
543 (88%)
|
49 (8%)
|
12 (2%)
|
12 (2%)
|
1.1.3. Quy mô và loại hình giáo dục
Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học tiểu học, nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, nhằm đảm bảo đủ nhu cầu về số lượng học sinh, số lớp.
Bảng 10-Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2016-2020. Học 2 buổi/ngày.
Năm học
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Toàn trường
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
2016-2017
|
4
|
97
|
4
|
132
|
4
|
121
|
3
|
128
|
3
|
108
|
18
|
586
|
2017-2018
|
4
|
130
|
4
|
97
|
4
|
132
|
3
|
121
|
3
|
128
|
18
|
608
|
2018-2019
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
97
|
3
|
132
|
3
|
121
|
18
|
610
|
2019-2020
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
130
|
3
|
97
|
3
|
132
|
18
|
619
|
2020-2021
|
4
|
130
|
4
|
130
|
4
|
130
|
3
|
130
|
3
|
97
|
18
|
617
|
1.1.4 Giải pháp thực hiện
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác đánh gia học sinh theo Thông tư 30/2014 và TT 22/2016 ( sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 6/11/2016). Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo tối đa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên giảng dạy. sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu giáo viên, nhất là giáo viên ngoại ngữ.
- Đảm bảo đủ phòng học để học 2 buổi/ngày, có phòng bộ môn, phòng chức năng và các công trình phụ trợ. Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
- Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác quản lý; ứng dụng phần mềm quản lý giáo dục, phần mềm quản lý cán bộ giáo viên nhân viên.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí cán bộ giáo viên hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo quy định; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ đồng nghiệp, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký tiết dạy tốt, học tốt…
- Đi sâu bồi dưỡng giáo viên mới ra trường và có tay nghề còn yếu. Phấn đấu 80% giáo viên đạt chuyên môn loại tốt, 20% giáo viên đạt loại khá và không có giáo viên đạt yêu cầu.
- Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục đạo đức cho học sinh trong tất cả các môn học.
- Thực hiện đạt và vượt các chỉ về chất lượng giáo dục và đào tạo như:
+ Đối với học sinh: tỷ lệ huy động trẻ vào lớp 1, học sinh hoàn thành chương trình lớp học, học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học, học sinh giải toán, tiếng anh trên Internet...
+ Đối với giáo viên: thực hiện các chỉ tiêu về chuyên đề, dạy tốt, hội giảng, thao giảng, dự giờ, phong trào thi giáo viên dạy giỏi các cấp, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, phong trào thi đua ...
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
- Thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục tiểu học, Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng tuyên truyền với các bậc cha mẹ học sinh và cộng đồng về công tác giáo dục học sinh.
- Tổ chức các hoạt đông ngoài giờ lên lớp hiệu quả.
1.2.4. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Việc tự đánh giá chất lượng trường học thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Công tác tự đánh giá của nhà trường cần thực hiện đầy đủ theo quy trình và tự đánh giá đúng 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí, 84 chỉ số theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Nhóm chiến lược 2: Chiến lược phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
- Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc.
- Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học, 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 60% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 70% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi TP trở lên; 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
2.2.1. Nhu cầu về số lượng
Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học tiểu học, nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, nhằm đảm bảo đủ nhu cầu về số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Bảng 11 - Nhu cầu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên từ 2016 đến 2021
Năm học
|
Số lớp
|
TS CB, GV, NV
|
CBQL
|
GV
|
NV
|
Văn hóa
|
ÂN
|
MT
|
TD
|
NN
|
TPT
|
KT
VT
|
TV
TB
|
YT
|
Khác
|
2016-2017
|
18
|
34
|
2
|
20
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2017-2018
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2018-2019
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2019-2020
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2020-2021
|
18
|
36
|
2
|
21
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2.2.2. Nhu cầu về chất lượng
Cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. Giáo viên có kỹ năng tổ chức các hoạt động linh hoạt, sáng tạo, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nhạy bén tiếp thu các phương pháp dạy học đổi mới. Nhân viên có kỹ năng tin học ,ngoại ngữ và trình độ nghiệp vụ đạt chuẩn.
2.3 Chiến lược tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ, viên chức
Tuyển dụng giáo viên, nhân viên có bằng tin học, ngoại ngữ, đạt trên chuẩn về đào tạo, có năng khiếu tạo hình, âm nhạc. Giáo viên có kỹ năng sư phạm tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp, nhân viên có kĩ năng nghiệp vụ vững.
2.4. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, khung cảnh nhà trường và nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì thế hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.
- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Nhóm chiến lược 3: Chiến lược phát triển cơ sở vật chất
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.
- Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, phòng bộ môn, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả
3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất
Bảng 12- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2016 đến 2020
Đơn vị: triệu đồng
Hạng mục đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền
|
Khối phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
|
0
|
|
|
Khối phòng học chức năng
|
|
0
|
|
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế
|
Phòng
|
1
|
38
|
243
|
- Khu nhà ăn bán trú
|
Phòng
|
1
|
250
|
1526
|
- Nâng cấp nhà vệ sinh học sinh 2 tầng
|
Phòng
|
7
|
100
|
600
|
- Cổng trường,bảng tên trường có mái
|
|
1
|
|
120
|
- Tường rào phía đông nam giáp nhà dân
|
|
1
|
|
300
|
Sân chơi, hệ thống thoát nước
|
|
1
|
|
500
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
3289
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 13- Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị dạy học giai đoạn 2016 đến 2020
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
Bộ
|
|
|
Bảng chống lóa
|
Cái
|
5
|
35
|
Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
200
|
340
|
Bàn ghế giáo viên đúng quy cách
|
Bộ
|
21
|
50
|
Thiết bị dùng chung
|
|
|
|
Phòng học ngoại ngữ (LAB)
|
Bộ
|
1
|
100
|
Trang thiết bị phòng thư viện
|
Bộ
|
5
|
45
|
Tổng cộng :
|
|
|
570
|
Bảng 14- Dự kiến lộ trình về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2016 đến 2020
Hạng mục đầu tư
|
Dự kiến năm thực hiện
|
- Làm cổng trường, bảng tên trường có mái che
|
2016-2017
|
- Phòng học ngoại ngữ (LAB)
|
2016-2017
|
- Nâng cấp nhà vệ sinh học sinh 2 tầng
|
2017 -2018
|
- Nâng cấp nhà ăn bán trú
|
2017 -2018
|
- Bảng chống lóa
|
2017-2018
|
- Bàn ghế giáo viên đúng quy cách
|
2017-2018
|
- Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi
|
2018-2019
|
- Sân chơi hệ thống thoát nước
|
2019-2020
|
- Tường rào phía Nam nhà trường ( giáp nhà dân )
|
2020-2021
|
|
|
3.3. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường đảm bảo đủ số phòng học cho học sinh học tập, vui chơi và đầy đủ phòng chức năng.
- Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ dạy học.
- Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường xanh-sạch-đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Nhóm chiến lược 4: Chiến lược phát triển nguồn lực tài chính - Các chế độ, chính sách
4.1 Chiến lược và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
- Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường
- Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý.
- Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức….
- Nghiêm chỉnh chấp hành định mức quy định của Nhà nước. Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.
4.2. Các chế độ chính sách
Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc của giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, viên chức, công chức và người lao động; chế độ phụ cấp thâm niên; phụ cấp đứng lớp, …nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
4.3. Giải pháp thực hiện
- Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu- chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định trong Hội nghị cán bộ viên chức, sơ kết, tổng kết năm học…
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBVC như: nâng lương, thâm niên, dạy tăng thay…
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
- Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng giáo viên và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên.
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu hộ của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Huy động các nguồn lực xã hội khác như: Doanh nghiệp tư nhân, các mạnh thường quân, … hỗ trợ thêm kinh phí trang bị thêm một số trang thiết bị, đồ dùng học tập, hỗ trợ cấp học bổng, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
- Kế hoạch phát triển giáo dục trường Tiểu học Vĩnh Thọ giai đoạn 2016 - 2021 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng, chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
- Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2016-2018:
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới sân chơi, nhà vệ sinh học sinh, nhà ăn bán trú, bảng tên cổng trường có mái che.
- Thực hiện kiểm định CLGD theo qui định, duy trì KĐCLGD cấp độ 3.
- Từng bước xây dựng các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2
* Giai đoạn 2018-2020:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Thực hiện xây dựng cơ bản xây mới sân chơi, nhà vệ sinh học sinh, nhà ăn bán trú.
- Hoàn thành các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2
1.3. Phân công thực hiện
- Hiệu trưởng
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
Tiếp nhận, quản lý học sinh và các hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá học sinh theo các nội dung Thông tư 30/2014 và TT 22/2016 (sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 6/11/2016). do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
- Phó hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo viên trong tổ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
- Tổ phó chuyên môn
Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
- Tổ văn phòng
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.
- Giáo viên
Thực hiện công tác tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh theo chương trình giáo dục tiểu học: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý học sinh tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Chủ động phối hợp với gia đình học sinh để thực hiện mục tiêu giáo dục .
- Kế toán + Văn thư
Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ Văn thư-Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao.Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Thủ quỹ
Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường
- Y tế
Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về YTTH… Theo dõi, kiểm tra ATVSTP ở bếp ăn bán trú hàng ngày.
Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong nhà trường.
Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ 1lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường .
. - Bảo vệ , phục vụ: Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
Phục vụ văn phòng, vệ sinh sân trường,văn phòng. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.
1.4. Qui định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tổ trưởng chuyên môn:
+ Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện
- Giáo viên, viên chức: Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.
- Hội đồng trường
+ Hội đồng sư phạm nhà trường cùng các đoàn thể trong nhà trường tham gia xây dựng và thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh:
+ Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà trường.
+ Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
2. Giám sát và đánh giá kết quả
2.1 Thành lập hội đồng giám sát
Hội đồng cấp trường gồm các thành viên: Đại diện Hội đồng trường, BGH,,CĐ,Chi đoàn, các TTCM, TTra, Ban ĐDCMHS
2.2 Qui định nội dung và qui trình tổ chức giám sát
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh bổ sung thực hiện cho hoàn thiện giai đoạn trước.
Để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường đúng theo lộ trình, việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai các kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kế hoạch.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2.3. Phần Đánh giá : thông qua kế hoạch chiến lược ngày 07/10/2016.
Xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2016-2020 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 là văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch phát triển trường Tiểu học Vĩnh Thọ giai đoạn 2016-2020 đã được thông qua Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và tập thể Hội đồng sư phạm.(đã được thông qua ngày 07/10/2016) .Các bộ phận, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để BC)
- Đảng ủy, HĐND, UBND phường (để BC)
- BGH, Các đoàn thể, bộ phận (để thực hiện)
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã kí và đóng dấu)
Lê Công Châu
|
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
PHÒNG GD& ĐT THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Đã được Phòng Giáo dục thẩm định)
KT.TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã kí và đóng dấu)
Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bài viết được đăng bởi: Trường tiểu học Vĩnh Thọ